Vữa chuyên dụng liên kết bê tông nhẹ là một hỗn hợp đồng nhất bao gồm xi măng Polyme, cốt liệu mịn tuyển chọn và các loại phụ gia hóa học thế hệ mới, được sản xuất công nghiệp để tối ưu hóa các đặc tính kỹ thuật. Sản phẩm này đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra một liên kết đơn khối (monolithic) bền vững giữa các cấu kiện bê tông nhẹ, khắc phục hoàn toàn các nhược điểm của vữa xi măng-cát truyền thống như co ngót, nứt và độ bám dính kém trên bề mặt xốp của vật liệu nhẹ. Sự tương thích về mô đun đàn hồi và khả năng chống thấm giữa vữa và bê tông nhẹ giúp đảm bảo tính toàn vẹn và tuổi thọ lâu dài cho kết cấu tường hoặc sàn.
Phân tích chi tiết thông số kỹ thuật
Các thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN 9028:2011 không chỉ là những con số mà còn là minh chứng cho chất lượng và sự phù hợp của sản phẩm đối với các ứng dụng chuyên biệt.
Dưới đây là bảng phân tích chi tiết các chỉ tiêu của vữa tô chuyên dụng EBP-202:
Thông số kỹ thuật | Đơn vị | Giá trị (EBP-202) | Ý nghĩa và Phân tích chuyên sâu |
---|---|---|---|
Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất | mm | 1.25 | Kích thước hạt cốt liệu nhỏ giúp tạo lớp vữa mỏng, mịn, tăng diện tích tiếp xúc và khả năng len lỏi vào các lỗ rỗng bề mặt của bê tông nhẹ, từ đó tối ưu hóa lực bám dính cơ học. |
Độ lưu động | mm | 180-210 | Chỉ số này cho thấy vữa có độ dẻo và linh động cao, dễ dàng thi công bằng máy phun hoặc bằng tay. Độ lưu biến (rheology) phù hợp giúp vữa chảy đều, lấp đầy các khe nối mà không bị chảy xệ. |
Khả năng giữ độ lưu động | % | > 90 | Tỷ lệ này đảm bảo vữa không bị mất nước quá nhanh vào thân bê tông nhẹ (vốn có độ hút nước cao), duy trì đủ thời gian cho quá trình thủy hóa xi măng hoàn toàn, hạn chế nứt do co ngót nhựa. |
Thời gian bắt đầu đông kết | phút | > 200 | Thời gian đông kết kéo dài (hơn 3 giờ) cho phép người thợ có đủ thời gian để thi công trên diện tích lớn và dễ dàng điều chỉnh các tấm panel hoặc viên gạch mà không sợ vữa mất tác dụng. |
Thời gian điều chỉnh cho phép | phút | > 10 | Đây là khoảng “thời gian mở” cực kỳ quan trọng, cho phép căn chỉnh cấu kiện sau khi đã đặt vào vị trí, đảm bảo độ chính xác và thẩm mỹ của bức tường. |
Hàm lượng ion Clo trong vữa | % | < 0.1 | Hàm lượng ion Clo thấp là yêu cầu bắt buộc để bảo vệ cốt thép bên trong các tấm panel bê tông nhẹ, ngăn chặn hiện tượng ăn mòn điện hóa (electrochemical corrosion) gây hư hại kết cấu. |
Cường độ chịu nén tối thiểu (28 ngày) | MPa | 7.5 | Mác vữa 75 (tương đương 7.5 MPa) đảm bảo khả năng chịu lực nén, phân bố tải trọng đồng đều giữa các lớp vật liệu, phù hợp với các loại tường ngăn, tường bao che không chịu lực chính. |
Cường độ bám dính | MPa | ≥ 0.4 | Đây là chỉ số quan trọng nhất, quyết định khả năng liên kết của vữa với bề mặt bê tông nhẹ. Giá trị ≥ 0.4 MPa đảm bảo sự kết dính bền chặt, chống lại các tác động trượt, rung và va đập. |
Những ưu điểm vượt trội so với vữa truyền thống
Việc sử dụng vữa chuyên dụng cho bê tông nhẹ mang lại những lợi ích vượt xa so với việc dùng vữa xi măng – cát tự trộn.
- Độ bám dính xuất sắc: Nhờ các hợp chất polymer biến tính, vữa chuyên dụng tạo ra một liên kết hóa học và cơ học bền chặt với bề mặt rỗng của bê tông nhẹ, điều mà vữa thường không thể làm được. Cường độ bám dính đạt ≥ 0.4 MPa, cao hơn nhiều so với vữa thường (thường dưới 0.2 MPa trên bề mặt này).
- Khả năng chống nứt và co ngót: Các phụ gia đặc biệt giúp kiểm soát sự co ngót của vữa trong quá trình khô và đông cứng, giảm thiểu tối đa các vết nứt chân chim trên bề mặt tô. Điều này giúp lớp tô bền, đẹp và tăng khả năng chống thấm.
- Tính tương thích vật liệu: Vữa chuyên dụng có hệ số giãn nở nhiệt và mô đun đàn hồi tương đồng với bê tông nhẹ. Sự tương thích này giúp toàn bộ kết cấu tường hoạt động như một thể thống nhất, tránh được hiện tượng tách lớp, nứt vỡ khi có sự thay đổi về nhiệt độ hoặc tải trọng.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian: Mặc dù đơn giá có thể cao hơn, nhưng vữa chuyên dụng cho phép thi công lớp mỏng hơn (chỉ từ 3-5 mm so với 10-15 mm của vữa thường), giảm đáng kể lượng vật liệu sử dụng. Ngoài ra, sản phẩm trộn sẵn giúp kiểm soát chất lượng đồng đều, giảm thời gian trộn và đẩy nhanh tiến độ thi công lên đến 30%.
- Chất lượng công trình đảm bảo: Được sản xuất và kiểm định theo tiêu chuẩn TCVN 9028:2011, sản phẩm mang lại sự an tâm về chất lượng, loại bỏ các rủi ro do sai sót trong quá trình tự trộn tại công trường.
Ứng dụng thực tiễn trong ngành xây dựng hiện đại
Với những đặc tính ưu việt, vữa chuyên dụng liên kết bê tông nhẹ là giải pháp không thể thiếu trong các công trình sử dụng vật liệu nhẹ.
- Xây tường bằng gạch AAC: Dùng để xây các khối gạch bê tông khí chưng áp, tạo ra các mạch vữa mỏng, đều, chắc chắn và có khả năng cách nhiệt gần như tương đương viên gạch. Ví dụ, trong các dự án tòa nhà chung cư cao tầng, việc sử dụng đồng bộ gạch và vữa chuyên dụng AAC giúp giảm tải trọng tĩnh lên hệ kết cấu móng tới 25-30%.
- Lắp ghép tấm tường Panel ALC/EPS: Vữa được dùng để liên kết các tấm panel tường hoặc sàn, trám đầy các mối nối, tạo thành một bề mặt phẳng và liền khối. Nhiều dự án nhà lắp ghép, nhà xưởng công nghiệp đã rút ngắn thời gian thi công tới 50% nhờ ứng dụng công nghệ tấm panel và vữa liên kết chuyên dụng.
- Tô trát bề mặt bê tông nhẹ: Dùng làm lớp vữa tô trực tiếp lên bề mặt tường gạch AAC hoặc panel, tạo ra một lớp nền phẳng mịn trước khi sơn bả, đảm bảo không bị nứt và bong tróc trong quá trình sử dụng.
Hướng dẫn thi công đúng kỹ thuật
Để vữa phát huy tối đa hiệu quả, việc tuân thủ quy trình thi công là cực kỳ quan trọng.
- Chuẩn bị bề mặt:
- Bề mặt bê tông nhẹ cần được làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ và các tạp chất khác.
- Phun ẩm bề mặt bằng nước sạch trước khi thi công để tránh bê tông hút nước đột ngột từ vữa, nhưng không để đọng nước.
- Trộn vữa:
- Đổ từ từ bao vữa (thường là 25kg) vào lượng nước sạch đã định sẵn theo tỷ lệ của nhà sản xuất (thông thường khoảng 4.5 – 5.5 lít nước cho một bao 25kg).
- Dùng máy trộn cầm tay tốc độ thấp (khoảng 500 vòng/phút) khuấy đều trong khoảng 3-5 phút cho đến khi hỗn hợp trở nên đồng nhất, dẻo và không còn vón cục.
- Để vữa nghỉ khoảng 2-3 phút cho các thành phần hóa học phát triển, sau đó khuấy lại một lần nữa trước khi sử dụng.
- Thi công:
- Xây gạch AAC: Dùng bay răng cưa chuyên dụng để trát một lớp vữa mỏng, đều lên bề mặt viên gạch với độ dày từ 2-3 mm.
- Tô tường: Dùng bàn bả hoặc máy phun để thi công lớp vữa lên bề mặt tường với độ dày khuyến cáo từ 5-10 mm. Dùng thước nhôm cán phẳng bề mặt.
- Lưu ý: Thi công trong khoảng thời gian sống của vữa (trước thời gian bắt đầu đông kết).
- Bảo dưỡng:
- Sau khi thi công, cần bảo dưỡng ẩm cho lớp vữa trong điều kiện thời tiết nắng nóng, gió hanh để tránh mất nước nhanh, gây nứt bề mặt.
- Phun nước nhẹ lên bề mặt sau khoảng 4-7 giờ và duy trì trong 2-3 ngày tiếp theo.
Chưa có đánh giá nào.