Fraud Blocker

Mái Bê Tông Nhẹ: Đặc Điểm, Báo Giá, Hướng Dẫn Thi Công

Mái bê tông nhẹ là giải pháp kết cấu hiện đại, thay thế mái bê tông cốt thép truyền thống nhờ trọng lượng chỉ bằng 40–60%, giúp giảm tải trọng, thi công nhanh và tiết kiệm chi phí.

Theo thống kê của Viện Vật liệu Xây dựng (Bộ Xây dựng, 2024), tỷ lệ ứng dụng mái bê tông nhẹ đã tăng hơn 45% trong các dự án nhà ở cao tầng và công trình dân dụng tại Việt Nam, cho thấy xu hướng chuyển dịch rõ rệt sang các vật liệu xanh – tiết kiệm năng lượng.

Vật liệu này gồm nhiều loại như bê tông khí chưng áp (AAC/ALC), bê tông bọt (CLC), tấm EPS/PUtấm Cemboard, phù hợp cho nhà dân dụng, nhà phố đến công trình thương mại. Ngoài ưu điểm nhẹ, mái bê tông nhẹ còn đạt chuẩn TCVN & ISO về cách nhiệt, cách âm, chống cháy, chống thấm và có độ bền cao.

Nhật Ngân Bình tổng hợp bảng giá mái bê tông siêu nhẹ theo từng loại vật liệu (AAC/ALC, CLC, EPS, Cemboard), giúp chủ đầu tư dễ dàng lập kế hoạch tài chính phù hợp.

Quy trình thi công mái bê tông nhẹ gồm khảo sát kết cấu, lắp khung – panel, xử lý chống thấm và hoàn thiện bề mặt. Tuân thủ đúng kỹ thuật giúp mái ổn định, cách nhiệt, chống thấm tốt và bền lâu.

Cùng tìm hiểu đặc điểm, báo giá và quy trình thi công mái bê tông nhẹ trong bài viết sau.

Tìm hiểu về mái bê tông nhẹ
Tìm hiểu về mái bê tông nhẹ

Mái bê tông nhẹ là gì? So sánh với các loại bê tông nhẹ và mái truyền thống

Mái bê tông nhẹ là giải pháp kết cấu mái hiện đại, sử dụng các tấm panel nhẹ thay thế cho mái bê tông cốt thép truyền thống. Loại mái này có trọng lượng chỉ bằng 40–60% so với bê tông thường, giúp giảm tải trọng lên kết cấu, rút ngắn thời gian thi công và tối ưu chi phí xây dựng. 

Nhờ sự đa dạng về phân loại như bê tông khí chưng áp (AAC/ALC), bê tông bọt (CLC), tấm bê tông EPS/PU tấm Cemboard. Mái bê tông nhẹ phù hợp với nhiều loại công trình, từ nhà dân dụng, nhà phố đến nhà xưởng và công trình thương mại.

1. Phân loại các loại bê tông nhẹ phổ biến

Bảng dưới đây tổng hợp 4 loại bê tông nhẹ phổ biến nhất cùng đặc tính cơ bản của từng loại, giúp nhà thầu và chủ đầu tư dễ dàng lựa chọn vật liệu phù hợp cho công trình.

Loại vật liệu Tên viết tắt Khối lượng (kg/m³) Ưu điểm & Ứng dụng Nhược điểm
Bê tông khí chưng áp AAC/ALC 600–800 Cách nhiệt tốt, độ bền cao, phù hợp cho mái, tường bao, sàn nhẹ Chi phí cao hơn, cần đội thi công chuyên môn
Bê tông bọt CLC 800–1000 Dễ tạo hình, giá rẻ, thích hợp mái dốc, mái chống nóng Hạn chế chịu lực lớn, dễ thấm nước nếu không xử lý tốt
Bê tông EPS EPS 500–700 Trọng lượng rất nhẹ, chống ẩm tốt, phù hợp mái dân dụng, nhà xưởng Không thích hợp mái chịu tải lớn, dễ biến dạng khi nóng
Tấm Cemboard 900–1200 Chống cháy, chịu nước tốt, dùng cho sàn, trần, mái phẳng Cứng, nặng hơn EPS, cần xử lý mối nối kỹ thuật
Mái bê tông nhẹ
Mái bê tông nhẹ là giải pháp kết cấu mái hiện đại, sử dụng các tấm panel nhẹ

2. So sánh mái bê tông nhẹ và mái bê tông cốt thép truyền thống

Để người đọc dễ hình dung sự khác biệt và lợi ích của mái bê tông nhẹ, bảng dưới đây so sánh trực quan với mái bê tông đổ tại chỗ truyền thống:

Tiêu chí Mái bê tông nhẹ Mái bê tông cốt thép truyền thống
Trọng lượng Nhẹ hơn 40–60%, giảm áp lực lên móng và dầm Rất nặng, cần kết cấu chịu lực lớn
Thi công Nhanh, panel lắp ghép sẵn, ít bụi bẩn Chậm, nhiều công đoạn đổ bê tông, dưỡng hộ lâu
Khả năng chịu lực Cường độ chịu nén thấp hơn, cần gia cố cẩn thận. Chịu tải tốt, bền vững, có thể đặt thiết bị nặng trên mái.
Cách âm – cách nhiệt Hiệu quả nhờ lõi EPS/PU hoặc cấu trúc rỗng Trung bình, dễ hấp thụ nhiệt
Chi phí tổng thể Tiết kiệm 15–20% nhờ giảm kết cấu móng Cao hơn do vật liệu và nhân công lớn
Tuổi thọ & bảo trì 25–30 năm, ít nứt thấm nếu thi công đúng kỹ thuật 50-70 năm hoặc hơn nếu được xử lý chống thấm, bảo trì thường xuyên

Kết quả phân tích của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng (IBST, 2023) cho thấy, mái bê tông nhẹ có thể giảm đến 50% trọng lượng kết cấu so với mái đổ bê tông thường, đồng thời rút ngắn thời gian thi công trung bình 40%.

Đặc điểm kỹ thuật và hiệu năng nổi bật của mái bê tông nhẹ

Mái bê tông nhẹ có trọng lượng thấp, chịu tải đủ cho nhà dân dụng và công nghiệp, đồng thời cách nhiệt, cách âm và chống cháy hiệu quả. Vật liệu này linh hoạt trong thiết kế, chống thấm tốt và đạt các chỉ số kỹ thuật theo TCVN & ISO, đảm bảo độ bền lâu dài và tương thích với nhiều loại kết cấu.

1. Trọng lượng riêng và khả năng chịu tải

Trọng lượng của mái bê tông siêu nhẹ dao động từ 600–900 kg/m³, thấp hơn nhiều so với bê tông thường (2.400 kg/m³). Theo TCVN 7959:2017, panel bê tông khí chưng áp có khả năng chịu nén ≥ 4 MPa, đủ cho mái nhà bằng bê tông siêu nhẹ dân dụng và công nghiệp. Điều này giúp giảm áp lực lên khung và móng, đặc biệt hữu ích khi cải tạo hoặc nâng tầng.

2. Khả năng cách nhiệt – cách âm – chống cháy

Nhờ cấu trúc rỗng kín, mái bê tông nhẹ có hệ số dẫn nhiệt chỉ 0,11–0,14 W/mK (theo báo cáo của Viện Vật liệu xây dựng 2024). Kết quả thử nghiệm cho thấy nhiệt độ bên trong giảm 7–10°C so với mái tôn. Vật liệu này cũng đạt chỉ số chống cháy EI 120, tức chịu lửa 120 phút mà không mất ổn định kết cấu.

3. Hiệu quả chống thấm và độ bền môi trường

Theo khảo sát thực tế từ Nhật Ngân Bình, mái bê tông nhẹ khi phủ lớp chống thấm chuyên dụng (như Sika, Kova hoặc Intoc) có độ hút nước dưới 8%, chống thấm hoàn toàn dưới mưa lớn. Ngoài ra, vật liệu này không co ngót nhiều, hạn chế nứt bề mặt do biến động nhiệt.

4. Tính linh hoạt trong thiết kế và tương thích kết cấu

Các tấm panel có kích thước linh hoạt (thường 600×2400 mm), dễ cắt ghép theo thiết kế. Có thể kết hợp cùng khung thép, khung bê tông hoặc hệ xà gồ nhẹ mà vẫn đảm bảo độ cứng tổng thể. Điều này giúp rút ngắn tiến độ và giảm nhân công so với thi công đổ bê tông truyền thống.

Mái bê tông nhẹ có thiết kế linh hoạt

5. Chỉ số kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN & ISO

Bảng dưới đây thể hiện các chỉ số kỹ thuật tiêu chuẩn của tấm bê tông nhẹ Nhật Ngân Bình theo quy định TCVN và ISO, giúp đánh giá rõ hiệu năng và độ bền vật liệu, phù hợp với việc làm mái bằng tấm bê tông siêu nhẹ.

Chỉ tiêu kỹ thuật Mái bê tông nhẹ (Nhật Ngân Bình) Tiêu chuẩn
Khối lượng thể tích khô 600–900 kg/m³ TCVN 7959:2017
Cường độ nén ≥ 4 MPa TCVN 9115:2019
Hệ số dẫn nhiệt 0,11–0,14 W/mK ISO 6946:2017
Hệ số hấp thụ âm 0,5–0,7 ISO 354:2003
Độ hút nước < 8% TCVN 3121-11:2003
Mái bê tông nhẹ nổi bật với trọng lượng siêu nhẹ giúp giảm tải cho móng, khả năng cách âm, cách nhiệt và chống cháy tốt
Mái bê tông nhẹ có trọng lượng siêu nhẹ, khả năng cách âm, cách nhiệt và chống cháy tốt

Báo giá mái bê tông nhẹ mới nhất năm 2025

Nhật Ngân Bình tổng hợp bảng giá mái bê tông nhẹ 2025 theo các loại vật liệu phổ biến như AAC/ALC, CLC, EPS Cemboard. Bảng giá được phân theo độ dày, kích thước và tính năng, giúp chủ đầu tư và nhà thầu dễ dàng dự toán chi phí. Chi phí thực tế còn phụ thuộc vào diện tích, vị trí công trình, nhân công và vận chuyển.

1. Bê tông khí chưng áp AAC/ALC

Bảng dưới đây thể hiện giá các tấm bê tông khí chưng áp AAC/ALC theo độ dày và loại cốt thép.

STT Mã SP Tên sản phẩm Quy cách (mm) Đơn vị Đơn giá (VNĐ/m²)
1 D75-0T Tấm BTN dày 75mm không thép 75x600xL 180.000
2 D75-1T Tấm BTN dày 75mm 1 lớp cốt thép 75x600xL 205.000
3 D75-2T Tấm BTN dày 75mm 2 lớp cốt thép 75x600xL 230.000
4 D100-0T Tấm BTN dày 100mm không thép 100x600xL 200.000
5 D100-1T Tấm BTN dày 100mm 1 lớp cốt thép 100x600xL 245.000
6 D100-2T Tấm BTN dày 100mm 2 lớp cốt thép 100x600xL 290.000

2. Bê tông bọt CLC

Bảng giá các sản phẩm bê tông bọt CLC theo dạng gạch và tấm, phù hợp với nhiều loại công trình.

Sản phẩm Quy cách (mm) Đơn giá (VNĐ/m² hoặc m³) Ghi chú
Tấm bê tông bọt CLC 75 mm 75x600xL 300.000 – 350.000 VNĐ/m² Lót mái, sàn nhẹ
Tấm bê tông bọt CLC 100 mm 100x600xL 350.000 – 385.000 VNĐ/m² Lót mái, sàn nhẹ
Tấm bê tông bọt CLC 120 mm 120x600xL 380.000 – 420.000 VNĐ/m² Lót mái, tăng cách nhiệt

3. Tấm bê tông EPS

Bảng dưới đây liệt kê giá các loại tấm bê tông EPS theo kích thước và có/không cốt thép, giúp chủ đầu tư lựa chọn vật liệu phù hợp cho công trình.

Sản phẩm Quy cách (mm) Đơn giá (VNĐ/m²)
Tấm tường EPS 2000x500x70mm có cốt thép 2000x500x70 265.000
Tấm tường EPS 2000x500x100mm không cốt thép 2000x500x100 300.000
Tấm tường EPS 2000x500x100mm có cốt thép 2000x500x100 340.000
Tấm tường EPS 2000x500x120mm có cốt thép 2000x500x120 408.000
Tấm tường EPS 2000x500x150mm có cốt thép 2000x500x150 510.000
Tấm sàn EPS 2000x500x100mm 2000x500x100 380.000

4. Tấm bê tông Cemboard

Bảng giá tấm Cemboard theo độ dày, kích thước và ứng dụng trần/vách ngăn.

Sản phẩm Giá khuyến mãi (VNĐ/tấm) Giá thực (VNĐ/tấm) Kích thước Ứng dụng
Tấm Cemboard 3.5mm 28.500 30.000 603×1,210 Trần thả
Tấm Cemboard 3.5mm 120.000 150.000 1,220×2,440 Trần chìm
Tấm Cemboard 4mm 150.000 180.000 1,220×2,440 Trần chìm
Tấm Cemboard 4.5mm 160.000 220.000 1,220×2,440 Trần chìm, vách ngăn

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá

Ngoài bảng giá cơ bản, chi phí thực tế khi thi công mái bê tông nhẹ còn phụ thuộc vào 6 yếu tố sau đây:

  • Loại bê tông nhẹ: AAC, CLC, EPS, Cemboard có mức giá và tính năng khác nhau.
  • Độ dày tấm: Tấm dày hơn có chi phí cao hơn nhưng khả năng cách nhiệt, cách âm tốt hơn.
  • Diện tích công trình: Công trình lớn có thể được hưởng ưu đãi đơn giá.
  • Vị trí công trình: Chi phí vận chuyển và thi công thay đổi theo địa lý.
  • Nhân công: Tay nghề đội thi công ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ.
  • Vận chuyển và lắp đặt: Bao gồm bốc xếp, nâng hạ và cố định tấm panel.

Theo Nhật Ngân Bình, cân nhắc đầy đủ các yếu tố trên giúp chủ đầu tư dự trù ngân sách chính xác và lựa chọn loại mái phù hợp cho từng công trình.

Quy trình và hướng dẫn thi công mái bê tông nhẹ chi tiết

Quy trình thi công mái bê tông nhẹ bao gồm khảo sát kết cấu, lắp đặt hệ khung và panel, xử lý chống thấm và hoàn thiện bề mặt, kèm kiểm tra nghiệm thu nghiêm ngặt. Việc tuân thủ đúng kỹ thuật giúp đảm bảo ổn định, cách nhiệt, chống thấm và tuổi thọ lâu dài cho công trình.

1. Chuẩn bị mặt bằng và khảo sát kết cấu chịu lực

Trước khi thi công, đội ngũ kỹ thuật cần khảo sát chi tiết nền móng và hệ khung chịu lực để đảm bảo an toàn cho toàn bộ kết cấu. 

Theo TCVN 5574:2018, tải trọng phân bố đều của mái bê tông siêu nhẹ không được vượt quá 150 kg/m². Việc xác định chính xác khả năng chịu tải giúp tối ưu hóa thiết kế và kéo dài tuổi thọ mái nhà bằng bê tông siêu nhẹ.

2. Lắp đặt hệ khung đỡ và liên kết panel

Sau khi hoàn tất khảo sát, hệ khung thép mạ kẽm hoặc khung bê tông nhẹ sẽ được lắp đặt làm nền liên kết cho các tấm panel. 3 bước chính gồm:

  • Cố định khung theo bản vẽ kết cấu đã duyệt.
  • Lắp đặt tấm panel nhẹ, sử dụng ke thép chuyên dụng và vữa dán kết cấu, phù hợp với làm mái bằng tấm bê tông siêu nhẹ.
  • Kiểm tra độ phẳng, độ kín khít giữa các mối nối để đảm bảo ổn định và an toàn lâu dài.
Lắp đặt thi công mái bê tông nhẹ
Lắp đặt thi công mái bê tông nhẹ

3. Thi công lớp chống thấm, lớp phủ hoàn thiện và xử lý mối nối

Công đoạn này quyết định độ bền và khả năng chống thấm của mái. Trình tự thực hiện gồm:

  • Xử lý mối nối bằng keo polyurethane hoặc vữa polyme chống thấm.
  • Thi công lớp phủ hoàn thiện tùy nhu cầu: sơn chống nóng, lát gạch ceramic hoặc phủ epoxy.
  • Đảm bảo bề mặt phẳng, không rạn nứt và đạt độ bám dính tối ưu.

4. Nghiệm thu kỹ thuật – kiểm tra độ kín nước và cách nhiệt

Trước khi bàn giao, mỗi công trình đổ mái bằng bê tông nhẹ đều trải qua bước kiểm định nghiêm ngặt bằng phương pháp ngâm thử nước 24 giờ để đánh giá khả năng chống thấm và giữ nhiệt.

Nếu đạt chuẩn, đội ngũ kỹ thuật sẽ tiến hành hoàn thiện lớp phủ cuối cùng, đảm bảo chất lượng đồng đều trên toàn bộ bề mặt mái nhà bằng bê tông siêu nhẹ.

5. Lưu ý an toàn và lỗi thường gặp khi thi công

Trong quá trình làm mái bằng tấm bê tông siêu nhẹ, cần đặc biệt chú ý đến kỹ thuật và điều kiện thi công để tránh sai sót ảnh hưởng đến độ bền công trình. 3 lỗi phổ biến cần tránh:

  • Không căn chỉnh phẳng khung đỡ khiến panel bị võng hoặc nứt.
  • Thiếu lớp chống thấm đúng quy trình, gây thấm nước ngược.
  • Thi công trong thời tiết ẩm hoặc mưa làm giảm độ kết dính.

Theo khảo sát thực tế của Nhật Ngân Bình (2025) tại hơn 120 công trình dân dụng và nhà xưởng, việc thi công mái bê tông nhẹ đúng quy trình giúp tăng tuổi thọ công trình trung bình 30% và giảm chi phí bảo trì hàng năm khoảng 15–18%.

Lưu ý khi thi công mái bê tông nhẹ
Lưu ý khi thi công mái bê tông nhẹ

Những câu hỏi thường gặp về mái bê tông nhẹ

1. Tuổi thọ trung bình của mái bê tông nhẹ là bao lâu?

Trung bình 25–30 năm nếu thi công đúng kỹ thuật, lớp chống thấm hoàn thiện và bảo dưỡng định kỳ. Một số loại EPS hoặc CLC cao cấp có thể kéo dài đến 35 năm.

2. Có thể lát gạch hoặc phủ sơn trực tiếp lên tấm panel không?

Có thể, nhưng cần sử dụng vữa dán chuyên dụng hoặc keo polymer để đảm bảo bám dính. Trọng lượng tối đa cho phép là 25–30 kg/m² để không vượt tải kết cấu.

3. Mái bê tông nhẹ và trần bê tông nhẹ khác nhau như thế nào?

Mái bê tông nhẹ sử dụng tấm panel chịu tác động trực tiếp của thời tiết, cần khả năng chống thấm, cách nhiệt tốt và giảm tải lên kết cấu. Trần bê tông nhẹ chủ yếu lắp bên trong, chịu tải nhẹ hơn, tập trung cách âm, chống cháy và thẩm mỹ, không chịu nắng mưa trực tiếp.

4. Làm sao để chọn đúng loại tấm bê tông nhẹ phù hợp với từng hạng mục công trình?

Khi lựa chọn các loại tấm bê tông nhẹ phổ biến, cần cân nhắc theo mục đích sử dụng: tấm AAC/ALC thích hợp cho mái và tường nhờ khả năng cách nhiệt; tấm EPS phù hợp công trình cần giảm tải trọng; còn Cemboard ưu việt ở khả năng chịu ẩm, chống cháy cho sàn và trần. 

Việc xác định đúng nhu cầu ngay từ đầu giúp tiết kiệm chi phí và đảm bảo hiệu quả kỹ thuật lâu dài.

5. Những sai lầm nào thường gặp khi thi công tấm bê tông nhẹ và cách khắc phục hiệu quả?

Trong quá trình thi công, nhiều đơn vị chưa tuân thủ hướng dẫn thi công tấm bê tông nhẹ chuẩn kỹ thuật, dẫn đến nứt mối nối, thấm nước hoặc võng tấm. Nguyên nhân thường do không căn chỉnh khung phẳng, dùng keo dán sai loại hoặc bỏ qua lớp chống thấm. 

Cách khắc phục hiệu quả là tuân thủ quy trình chuẩn TCVN, kết hợp vật liệu liên kết chuyên dụng và kiểm tra kín nước trước khi bàn giao.

6. Khi lựa chọn tấm bê tông nhẹ, cần chú ý những thông số kỹ thuật nào để đảm bảo chất lượng công trình?

Người thi công nên đối chiếu thông số kỹ thuật & tiêu chuẩn chất lượng tấm bê tông nhẹ theo quy định TCVN và ISO, bao gồm: khối lượng thể tích 600–900 kg/m³, cường độ nén ≥ 4 MPa, hệ số dẫn nhiệt 0,11–0,14 W/mK và độ hút nước < 8%. Việc kiểm tra đầy đủ các thông số này giúp đảm bảo tấm đạt độ bền, cách nhiệt và an toàn kết cấu trong quá trình sử dụng.

7. Địa chỉ nào phân phối mái bê tông nhẹ uy tín, chất lượng?

Nhật Ngân Bình là đơn vị chuyên phân phối và thi công mái bê tông nhẹ uy tín hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp trọn gói từ tư vấn – thiết kế – vật liệu – lắp đặt. Doanh nghiệp được nhiều chủ đầu tư, nhà thầu tin chọn nhờ các ưu điểm nổi bật:

  • Đa dạng vật liệu chính hãng: cung cấp đa dạng sản phẩm bê tông khí chưng áp (AAC/ALC) với phiên bản có lưới thép và không có lưới thépđủ các dòng panel nhẹ như AAC/ALC, CLC, EPS và Cemboard đạt chuẩn TCVN & ISO.
  • Giá cạnh tranh – minh bạch: báo giá cập nhật theo từng độ dày, loại tấm và khối lượng công trình, không phát sinh chi phí ẩn.
  • Đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao: hơn 10 năm kinh nghiệm thi công mái nhẹ, đảm bảo đúng tải trọng và an toàn kết cấu.
  • Chính sách bảo hành rõ ràng: bảo hành vật liệu và thi công lên đến 5 năm tùy hạng mục.
  • Hỗ trợ toàn quốc: giao hàng tận nơi, tư vấn kỹ thuật miễn phí và hướng dẫn thi công chi tiết cho từng công trình.

Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị cung cấp và thi công mái bê tông nhẹ uy tín, Nhật Ngân Bình chính là lựa chọn đáng tin cậy. Nơi cam kết mang đến chất lượng, tiến độ và giá trị bền vững cho từng công trình.

5/5 - (475 bình chọn)