Fraud Blocker

Bê Tông Xốp: Đặc Điểm, Báo Giá, Ứng Dụng & Lưu Ý Thi Công

Bê tông xốp là vật liệu xây dựng composite có cấu trúc chứa hàng triệu bọt khí kín hoặc hạt cốt liệu siêu nhẹ, với tỷ trọng chỉ bằng 1/4 đến 2/3 so với bê tông thường. Trị trường có hai loại chính là bê tông bọt sử dụng chất tạo bọt tạo túi khí trong vữa xi măng, và bê tông nhẹ EPS sử dụng hạt nhựa Polystyrene trương nở làm cốt liệu.

Vật liệu này sở hữu 4 ưu điểm vượt trội là trọng lượng nhẹ (giảm tải 20-35%), cách nhiệt cao, cách âm tốt và chống cháy hiệu quả. Tuy nhiên, bê tông xốp có cường độ chịu nén thấp hơn, độ giòn cao và đòi hỏi kỹ thuật thi công chuẩn xác.

Ứng dụng bê tông xốp đa dạng từ tường bao, vách ngăn, sàn, mái cho đến xử lý nền móng và cách âm chuyên biệt. Chi phí vật tư dao động 280.000-450.000 VNĐ/m² cho tấm EPS và 1.100.000-1.500.000 VNĐ/m³ cho bê tông bọt trộn sẵn. 

Quy trình thi công cần tuân thủ kỹ lưỡng kết hợp sử dụng sản phẩm chất lượng cần đạt tiêu chuẩn TCVN 9029:2017 TCVN 7959:2011 với tuổi thọ trên 50 năm để đảm bảo công trình bền vũng lâu dài.

Hãy cùng Nhật Ngân Bình tìm hiểu chi tiết về bê tông xốp, giúp bạn có đủ cơ sở để đưa ra quyết định đầu tư chính xác nhất.

Tìm hiểu vê bê tông xốp
Tìm hiểu vê bê tông xốp

Bê Tông Xốp Là Gì Và Có Đặc Điểm Gì Nổi Bật?

Bê tông xốp là vật liệu xây dựng có cấu trúc rỗng với hàng triệu bọt khí hoặc hạt siêu nhẹ bên trong. Vật liệu này được tạo ra bằng cách thay thế cốt liệu thô truyền thống bằng các bọt khí hoặc hạt cốt liệu siêu nhẹ. Tỷ trọng của bê tông xốp dao động từ 400-1600 kg/m³, chỉ bằng 1/4 đến 2/3 so với bê tông thường (2.400 kg/m³). 

Bê tông xốp có hai dòng sản phẩm chính: bê tông bọt và tông nhẹ EPS. Hai loại này thường bị nhầm lẫn do đều có cấu trúc rỗng. Dưới đây là bảng so sánh được Nhật Ngân Bình tổng hợp để bạn tiện theo dõi:

Đặc điểm Bê Tông Bọt (Foamed Concrete) Bê Tông Nhẹ EPS (Lightweight EPS Concrete)
Cơ chế tạo Rỗng Dùng Chất Tạo Bọt (Protein/Hóa chất) trộn vào vữa xi măng để tạo bọt khí ổn định. Dùng các Hạt Nhựa Polystyrene (EPS) đã trương nở làm cốt liệu nhẹ.
Hình thức Sản phẩm Thường được đổ tại chỗ (in-situ). Thường là Tấm Panel đúc sẵn.
Ứng dụng Chính Sàn, mái, san lấp. Tường, vách ngăn.
Cường độ chịu nén Thấp hơn, khoảng 2-7 MPa. Cao hơn, khoảng 3-10 MPa.

Nguyên lý hoạt động cốt lõi của vật liệu này nằm ở cấu trúc rỗng dạng tổ ong. Hàng triệu túi khí siêu nhỏ, kín và phân bố đồng đều trong ma trận xi măng hoạt động như một lớp đệm không khí. Không khí là chất dẫn nhiệt và truyền âm rất kém. Do đó, khi năng lượng nhiệt hoặc sóng âm cố gắng đi qua, chúng sẽ bị cấu trúc này cản trở, hấp thụ và làm tiêu tán. 

Đây chính là cơ chế khoa học giúp bê tông xốp có khả năng cách nhiệt và cách âm vượt trội mà các vật liệu đặc không thể có được.

Bê tông xốp là vật liệu xây dựng có cấu trúc rỗng với hàng triệu bọt khí hoặc hạt siêu nhẹ bên trong
Bê tông xốp là vật liệu xây dựng có cấu trúc rỗng với hàng triệu bọt khí hoặc hạt siêu nhẹ bên trong

Bê Tông Xốp Có Ưu Điểm Và Nhược Điểm Gì?

Bê tông xốp có các ưu điểm nổi bật là trọng lượng siêu nhẹ (giảm tải 20-35%), cách nhiệt, cách âm tốt và khả năng chống cháy nhóm A1 vượt trội. Tuy nhiên, nó có nhược điểm là cường độ chịu nén thấp hơn và độ giòn cao, đòi hỏi kỹ thuật thi công và giải pháp chống thấm bề mặt chuyên biệt.

Việc phân tích khách quan các chỉ số kỹ thuật, cả về ưu điểm lẫn những hạn chế cố hữu, là bước đầu tiên để ứng dụng vật liệu một cách hiệu quả.

Bê tông xốp có ưu điểm gì?

Bê tông xốp có trọng lượng siêu nhẹ giúp giảm đáng kể tải trọng công trình. Bên cạnh đó, bê tông xốp có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống cháy hiệu quả. 4 ưu điểm cụ thể như sau:

  • Trọng lượng siêu nhẹ với tỷ trọng phổ biến trong khoảng 400 – 900 kg/m³, nhẹ hơn từ 50-75% so với bê tông thường, giúp giảm tải trọng tĩnh lên hệ kết cấu và móng từ 20-35%. Đặc biệt quan trọng đối với các dự án cải tạo hoặc xây dựng trên nền đất yếu.
  • Khả năng cách nhiệt hiệu quả với hệ số dẫn nhiệt (λ) chỉ từ 0.08 – 0.2 W/mK, thấp hơn gần 10 lần so với gạch nung (khoảng 1.15 W/mK). Một bức tường bê tông bọt xốp dày 100mm có khả năng cách nhiệt tương đương tường gạch dày 600mm, giúp giảm tới 40% chi phí điện năng cho điều hòa không khí.
  • Hiệu quả cách âm tốt có thể làm giảm cường độ âm thanh từ 40-45 decibel (dB), đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu của TCVN về chống ồn cho nhà ở và công trình công cộng.
  • Khả năng chống cháy: Bê tông xốp được xếp vào nhóm A1 không bắt cháy theo tiêu chuẩn châu Âu, có thể chịu được nhiệt độ 1200°C trong hơn 4 giờ liên tục mà không bị phá hủy kết cấu, tuân thủ TCVN 9311-8:2012 về thử nghiệm chịu lửa.

Bê tông xốp có nhược điểm gì?

Nhược điểm của vật liệu này chủ yếu liên quan đến cường độ chịu lực, độ giòn và các yêu cầu kỹ thuật thi công, chống thấm khắt khe. Tất cả những hạn chế này đều hoàn toàn có thể được khắc phục bằng các giải pháp chuyên biệt và hiệu quả đi kèm. Cụ thể:

  • Cường độ chịu nén thấp hơn bê tông thông thường, dao động từ 1.5 – 10 MPa (bê tông thường đạt 20-40 MPa). Giải pháp là ứng dụng vật liệu cho các cấu kiện không chịu lực chính như tường bao, vách ngăn, hoặc kết hợp với hệ khung thép chịu lực đối với kết cấu sàn.
  • Độ giòn cao với khả năng chịu va đập điểm đạt 2-3 kN (thấp hơn bê tông thường đạt 8-10 kN). Giải pháp khắc phục: Gia cường toàn bộ bề mặt bằng lớp lưới sợi thủy tinh kiềm trước khi bả matit. Điều này tăng 40-50% khả năng chống nứt, chịu va đập.
  • Vật liệu này yêu cầu kỹ thuật thi công chuẩn xác. Tỷ lệ nước, chất lượng chất tạo bọt và quy trình bảo dưỡng đều ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ cuối cùng. Giải pháp tối ưu là lựa chọn các đơn vị thi công chuyên nghiệp như Nhật Ngân Bình, nơi có quy trình được kiểm soát nghiêm ngặt.
  • Khả năng chống thấm bề mặt. Mặc dù bản thân khối vật liệu có cấu trúc kín, các mạch nối và bề mặt vẫn cần được xử lý bằng các lớp chống thấm chuyên dụng cho các khu vực ẩm ướt như nhà vệ sinh, ban công để đảm bảo hiệu quả tuyệt đối.
Bê tông xốp có trọng lượng siêu nhẹ giúp giảm đáng kể tải trọng công trình
Bê tông xốp có trọng lượng siêu nhẹ giúp giảm đáng kể tải trọng công trình

Bê Tông Xốp Được Ứng Dụng Ở Đâu Trong Xây Dựng?

Nhờ những đặc tính nổi bật, bê tông xốp được ứng dụng vô cùng đa dạng, từ việc thi công nhanh các kết cấu cơ bản như tường, sàn, mái cho đến các giải pháp chuyên biệt đòi hỏi khả năng cách âm, cách nhiệt và xử lý nền móng hiệu quả. Vật liệu này chứng tỏ sự linh hoạt trong cả công trình dân dụng, dự án cải tạo và các ứng dụng kỹ thuật sáng tạo khác.

Trong các công trình dân dụng, việc sử dụng tấm bê tông nhẹ EPS để xây tường bao và vách ngăn giúp đẩy nhanh tiến độ thi công lên gấp 3 lần so với xây gạch truyền thống, đặc biệt hữu ích cho các dự án nhà phố trong hẻm nhỏ nơi việc vận chuyển vật liệu nặng gặp khó khăn. 

Đối với các công trình yêu cầu cao về cách âm như phòng karaoke, phòng thu, khách sạn, vách ngăn bê tông xốp dày 100mm có thể thay thế hiệu quả cho hệ tường gạch đôi phức tạp.

Trong kết cấu sàn và mái, bê tông xốp dạng bọt là giải pháp lý tưởng cho việc cải tạo, nâng nền mà không gây áp lực lên kết cấu cũ. Một ví dụ điển hình là việc đổ một lớp bê tông xốp dày 15cm để nâng nền cho một căn nhà tập thể cũ, tổng tải trọng chỉ bằng 1/4 so với việc dùng bê tông sỏi đá. 

Hơn nữa, việc đổ một lớp bê tông xốp dày 20cm trên mái sân thượng không chỉ tạo dốc thoát nước mà còn tạo ra một lớp cách nhiệt hiệu quả, giúp nhiệt độ tầng áp mái giảm từ 5-8°C vào mùa hè. 

Các ứng dụng sáng tạo khác cũng đang ngày càng phổ biến như: làm lớp nền cho vườn trên mái tại các tòa nhà chung cư, hoặc san lấp các hố móng, ổn định nền đất yếu một cách nhanh chóng và kinh tế.

Bê tông xốp được ứng dụng đa dạng trong xây dựng
Bê tông xốp được ứng dụng đa dạng trong xây dựng

Báo Giá Bê Tông Xốp & Chi Phí Hoàn Thiện Thực Tế

Để có cái nhìn toàn diện về chi phí, việc báo giá bê tông xốp cần được phân tích chi tiết qua các hạng mục vật tư chính, nhân công lắp đặt và vật tư phụ hoàn thiện. Chi phí vật tư ban đầu có thể cao hơn gạch truyền thống, nhưng khi xét về hiệu quả kinh tế tổng thể, bê tông xốp thường là giải pháp tiết kiệm hơn nhờ tối ưu tiến độ và giảm chi phí kết cấu. 

Dưới đây là bảng giá tham khảo được Nhật Ngân Bình tổng hợp từ thị trường [Tháng 10/2025], giúp bạn có cơ sở để lập dự toán ban đầu.

Hạng mục Đơn vị Đơn giá tham khảo (VNĐ) Ghi chú
Vật tư chính
Tấm Bê tông nhẹ EPS 280.000 – 450.000 Tùy độ dày (75mm-120mm) và thương hiệu
Bê tông bọt (trộn sẵn) 1.100.000 – 1.500.000 Tùy tỷ trọng (D600-D1000) và phụ gia
Nhân công thi công
Lắp đặt tấm panel 120.000 – 180.000 Bao gồm xử lý mối nối cơ bản
Đổ bê tông bọt tại chỗ 80.000 – 130.000 Áp dụng cho lớp dày 10cm
Vật tư phụ
Vữa liên kết polymer Bao (50kg) 180.000 – 250.000 Định mức khoảng 6m²/bao
Lưới sợi thủy tinh kiềm 8.000 – 15.000 Gia cường chống nứt
Chi phí vận chuyển Chuyến Thỏa thuận Tính riêng theo khoảng cách

Ví dụ dự toán chi tiết cho 1m² tường vách ngăn sử dụng tấm panel EPS dày 100mm. Chi phí vật tư tấm panel khoảng 350.000 VNĐ, cộng với chi phí nhân công lắp đặt 150.000 VNĐ và chi phí phụ trợ (vữa, lưới) khoảng 40.000 VNĐ. Tổng chi phí hoàn thiện phần thô cho 1m² tường vào khoảng 540.000 VNĐ (chưa bao gồm sơn bả). 

So sánh với tường gạch, mặc dù chi phí vật tư ban đầu có thể cao hơn, nhưng khi tính đến việc tiết kiệm chi phí nhân công, rút ngắn tiến độ và giảm chi phí kết cấu móng, bê tông xốp thường mang lại hiệu quả kinh tế tổng thể tốt hơn.

Thi Công Bê Tông Xốp Như Thế Nào Đúng Kỹ Thuật?

Nhật Ngân Bình với kinh nghiệm hơn 150 công trình đã đúc kết quy trình thi công chi tiết cho cả hai dạng vật liệu là tấm panel lắp ghép và bê tông bọt đổ tại chỗ, đồng thời chỉ ra những sai sót cần tuyệt đối tránh.

Quy trình lắp ghép tấm bê tông nhẹ EPS

Để đảm bảo chất lượng và độ bền tối đa cho công trình, quy trình lắp ghép tấm bê tông nhẹ EPS cần được thực hiện một cách cẩn thận và chính xác qua ba bước cơ bản sau đây:

  1. Chuẩn bị bề mặt và định vị chính xác bằng máy laser, kết hợp lắp dựng khung thép gia cường nếu cần. 
  2. Trộn vữa liên kết polymer đúng tỷ lệ, sau đó lắp đặt các tấm panel, đảm bảo các tấm được liên kết chặt chẽ và thẳng đứng. 
  3. Xử lý mối nối bằng cách trám đầy vữa và dán lưới sợi thủy tinh chống nứt trước khi tiến hành các bước hoàn thiện tiếp theo.

Quy trình thi công bê tông bọt

Đối với bê tông bọt đổ tại chỗ, quy trình đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ hơn qua 3 bước sau:

  1. Chuẩn bị mặt bằng và máy móc (máy trộn, máy tạo bọt), hỗn hợp vữa và bọt được trộn theo một tỷ lệ chính xác để đạt được tỷ trọng mong muốn. 
  2. Hỗn hợp sau đó được bơm và cán phẳng theo cao độ đã định. 
  3. Bảo dưỡng thủy hóa – phun nước giữ ẩm liên tục cho bề mặt trong ít nhất 3-5 ngày để bê tông phát triển đủ cường độ và hạn chế tối đa hiện tượng nứt co ngót bề mặt. Bước bảo dưỡng này quyết định 70-80% chất lượng cuối cùng của bê tông xốp.
Quy trình thi công bê tông xốp
Quy trình thi công bê tông xốp

Các lỗi thường gặp khi thi công bê tông xốp

Để đạt được chất lượng công trình tốt nhất, việc thi công đòi hỏi sự tuân thủ kỹ thuật nghiêm ngặt, bởi chỉ một vài sai sót tưởng chừng đơn giản cũng có thể ảnh hưởng lớn đến độ bền và tính thẩm mỹ. Dưới đây là 4 lỗi phổ biến cần tránh khi thi công bê tông xốp:

  • Sai tỷ lệ nước: Tỷ lệ nước/xi măng vượt quá 0.6 làm giảm 30-50% cường độ. Giải pháp: Tuân thủ tỷ lệ 0.4-0.55, sử dụng cân điện tử đo chính xác.
  • Bảo dưỡng không đủ ẩm: Phun nước dưới 3 ngày gây nứt bề mặt 60-70% diện tích. Giải pháp: Phun nước ít nhất 3 lần/ngày trong 5-7 ngày, phủ bạt PE giữ ẩm. 
  • Không dùng vữa chuyên dụng: Vữa xi măng thông thường làm giảm 40% độ liên kết. Giải pháp: Sử dụng vữa polymer Weber, Sika chuyên dụng cho tấm panel.
  • Bỏ qua bước dán lưới thủy tinh ở các mối nối: Mối nối không có lưới có nguy cơ nứt 80%. Giải pháp: Dán lưới sợi thủy tinh kiềm rộng 20cm tại mọi mối nối.

Bê Tông Xốp Cần Đạt Tiêu Chuẩn Chất Lượng Nào?

Để đảm bảo quyền lợi và sự an toàn cho công trình, bạn nên yêu cầu nhà cung cấp cung cấp các giấy tờ chứng nhận chất lượng sản phẩm phù hợp với hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Các tiêu chuẩn quan trọng nhất cần lưu ý bao gồm TCVN 9029:2017 quy định các yêu cầu kỹ thuật cho gạch bê tông bọt và khí không chưng áp, và TCVN 7959:2011 cho sản phẩm tấm tường. Việc một sản phẩm đạt các tiêu chuẩn này là sự bảo chứng cho chất lượng, cường độ và các đặc tính cơ lý đã được kiểm định.

Tiêu chuẩn của bê tông xốp
Bê tông xốp đạt tiêu chuẩn TCVN 9029:2017 và TCVN 7959:2011

Giải Đáp Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Bê Tông Xốp (FAQs)

Treo đồ nặng lên tường bê tông xốp được không? 

Bạn hoàn toàn có thể treo các vật dụng lên tường bê tông xốp, nhưng cần lựa chọn giải pháp phù hợp với trọng lượng. Với các vật nhẹ dưới 20kg như tranh ảnh, kệ sách nhỏ, bạn chỉ cần sử dụng vít nở nhựa chuyên dụng (tắc kê nhựa) loại dành cho tường nhẹ. 

Đối với vật nặng từ 20-50kg như kệ tivi, tủ treo tường, hãy dùng tắc kê sắt dạng bướm mở rộng bên trong kết hợp với mặt bích phân tán lực. Với các thiết bị thực sự nặng như điều hòa, tủ bếp trên 50kg, giải pháp an toàn nhất là khoan cấy thép xuyên qua toàn bộ bề dày tường hoặc gia cố bằng bản mã kim loại được lắp đặt từ giai đoạn thi công.

Bê tông xốp có cần trát không?

Với tấm panel bê tông xốp hiện đại, bạn không nhất thiết phải trát bề mặt do các tấm đã được sản xuất với độ phẳng cao và mối nối khít. Bạn có thể tiết kiệm chi phí bằng cách bả matit trực tiếp, sau đó sơn hoàn thiện. 

Tuy nhiên, việc trát một lớp vữa xi măng-cát mỏng khoảng 8-12mm sẽ mang lại nhiều lợi ích đáng kể: tăng cường độ cứng bề mặt giúp chống va đập tốt hơn, tạo bề mặt đồng nhất không còn vết nối, cải thiện khả năng chống thấm, và đặc biệt là tăng cường khả năng chịu lực neo vít cho các thiết bị treo tường. 

Tại các công trình cao cấp, Nhật Ngân Bình khuyến nghị sử dụng vữa trát nhẹ polymer thi công tấm bê tông để đạt hiệu quả tối ưu.

Cách xử lý vết nứt chân chim trên bê tông xốp như thế nào? 

Vết nứt chân chim trên bê tông xốp thường xuất hiện do co ngót không đồng đều trong quá trình đông kết và có thể xử lý hiệu quả bằng nhiều phương pháp. Đầu tiên, cần mở rộng nhẹ vết nứt bằng dao cắt chuyên dụng tạo thành rãnh chữ V nhỏ, sau đó làm sạch bụi bằng máy thổi hoặc cọ mềm. Tiếp theo, bơm keo trám đàn hồi gốc acrylic hoặc silicon vào vết nứt, đảm bảo lấp đầy toàn bộ chiều sâu. 

Với những vết nứt lớn hơn 2mm, nên dán thêm lưới sợi thủy tinh rộng 10cm phủ qua vết nứt trước khi bả matit. Phòng ngừa vẫn là giải pháp tối ưu: đảm bảo bảo dưỡng ẩm đầy đủ trong 7 ngày đầu sau khi thi công để hạn chế tối đa hiện tượng nứt.

Tuổi thọ thực tế của công trình bê tông xốp là bao lâu? 

Tuổi thọ của công trình sử dụng bê tông xốp được xác nhận đạt trên 50 năm trong điều kiện thiết kế và thi công đúng kỹ thuật, tương đương với bê tông truyền thống. Các dự án thực tế đầu tiên sử dụng công nghệ này tại châu Âu từ những năm 1950 vẫn đang hoạt động tốt sau hơn 70 năm. 

Yếu tố quyết định tuổi thọ bao gồm chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, đặc biệt là xi măng và phụ gia, tỷ lệ nước/xi măng hợp lý, và quy trình bảo dưỡng đúng chuẩn. Bê tông xốp còn có ưu điểm là ít bị ảnh hưởng bởi quá trình carbonat hóa – nguyên nhân chính gây hư hỏng bê tông truyền thống – nhờ cấu trúc bọt khí làm giảm sự xâm nhập của khí CO₂.

Lưu ý gì khi dùng bê tông xốp làm tường bao, vách ngăn?

Khi sử dụng bê tông xốp làm tường bao hoặc vách ngăn, bạn cần lưu ý 3 điểm sau: 

  • Xử lý mối nối chuẩn xác bằng vữa và băng keo lưới chuyên dụng để tránh nứt.
  • Bổ sung gia cường (thanh gỗ/thép) vào khung xương tại các vị trí đã định trước để treo vật nặng.
  • Áp dụng giải pháp chống thấm bề mặt chuyên biệt cho các khu vực ẩm ướt.

Tham khảo bài viết: Vách bê tông nhẹ: đặc điểm, báo giá, hướng dẫn thi công nếu có ý định làm vách ngăn bằng bê tông nhẹ.

Bê tông xốp khác gì với bê tông khí chưng áp (AAC/ALC )? 

Tuy đều là bê tông nhẹ nhưng bê tông xốp và bê tông khí chưng áp (AAC/ALC) có bốn điểm khác biệt chính về công nghệ sản xuất và ứng dụng. 

  • Quy trình: AAC được sản xuất trong môi trường áp suất cao và nhiệt độ lớn (180-200°C), trong khi bê tông xốp đông cứng ở điều kiện thường. 
  • Nguyên liệu tạo bọt: AAC sử dụng bột nhôm phản ứng với kiềm tạo khí hydrogen, còn bê tông xốp dùng chất tạo bọt hữu cơ hoặc hạt EPS. 
  • Tính linh hoạt: AAC chỉ có thể sản xuất tại nhà máy với kích thước chuẩn, trong khi bê tông xốp có thể đổ tại chỗ theo hình dạng phức tạp. 
  • Đặc tính kỹ thuật: AAC có độ đồng đều và chính xác kích thước cao hơn, nhưng bê tông xốp thường có giá thành thấp hơn và phù hợp với các dự án quy mô nhỏ, cải tạo.

Nếu có nhu cầu mua bê tông ACC, xem thêm bài viết Mua tấm bê tông nhẹ ALC ở đâu uy tín HCM? hoặc liên hệ ngay với Nhật Ngân Bình để được hỗ trợ nhanh nhất!

5/5 - (464 bình chọn)